Ngoài việc thành thạo ngữ pháp, viết chữ tiếng Hàn cũng là một trong những kỹ năng cần thiết khi học tiếng Hàn. Trong bài viết này, Sunny sẽ cung cấp cho bạn các mẫu chữ viết tay tiếng Hàn đẹp nhất để bạn tham khảo cho quá trình luyện viết chữ của mình.
Cách viết chữ tiếng Hàn đẹp, cơ bản
Hangeul, hay còn được gọi là Chữ Hàn Quốc, được hình thành từ ba ký tự tượng trưng cho thiên, địa, nhân là ㅇ, ㅡ, ㅣ. Cấu trúc của chữ tiếng Hàn thường bao gồm phụ âm đầu (hoặc âm câm), nguyên âm và phụ âm cuối (có hoặc không).
Để học cách viết tiếng Hàn hiệu quả, điều quan trọng là nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn. Bảng chữ cái này gồm 40 ký tự, được chia thành 21 nguyên âm bao gồm 10 nguyên âm cơ bản (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ) và 11 nguyên âm đôi (ghép) như 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, và 의. Ngoài ra, bảng chữ cái cũng bao gồm 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ) và 5 phụ âm đôi/kép (ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ).
Quy tắc ghép tiếng Hàn có sự kết hợp nguyên âm dạng ngang với phụ âm đứng phía trên của nguyên âm, và các nguyên âm dạng đứng được kết hợp với phụ âm ở bên trái của chúng.
⇒ Giải thích quy tắc viết chữ Trung Quốc:
Nếu gặp một từ có nét ngang và nét dọc giao nhau, ví dụ chữ 十 (thập). Thì ta ưu tiên viết nét ngang trước 一, sau đó tới nét dọc | nhé.
Nói đơn giản: phẩy là nét xiên trái, mác là nét xiên phải. Ta ưu tiên viết nét xiên trái trước, sau đó viết nét xiên phải. Ví dụ chữ 八 (bát – số 8). Ta cần viết nét xiên trái trước 丿, rồi tới xiên phải 乀.
Chú ý: Trong trường hợp các nét đối xứng thì áp dụng quy tắc này.
Luôn phải viết các nét từ trái qua phải trước. Ví dụ 州, sẽ được viết từng nét theo tứ tự từ trái qua phải. Luôn nhớ quy tắc này, đây là quy tắc rất hay dùng để viết tiếng trung.
Trước tiên, cần nhìn bên trái và bên phải của chữ Hán đó có đối xứng nhau hay không. Ví dụ 兜 hay 承 thì 2 bên đều đối xứng. Do đó, ta sẽ viết các nét ở giữa trước.
Phía trên cần nhớ viết các nét từ trái qua phải. Thì giờ cần nhớ kỹ viết các nét từ trên xuống dưới. Ví dụ, chữ 三 (tam – số 3), sẽ được viết từ trên xuống dưới.
Phần bao ngoài luôn được viết trước, sau đó mới tới các phần bên trong. Ví dụ 同 và chữ 月. Viết các nét bên ngoài trước, cũng theo thứ tự từ trái qua phải.
Quy tắc này chỉ: Cần viết các nét bao quanh trước, sau đó mới tới 1 nét cuối cùng để đóng lại. Giống như chữ 日 (mặt trời).
Đơn giản là cứ nhìn thấy bộ 辶 và 廴 là để sau cùng rồi mới viết.
Ngoài ra thì có một số nét nhỏ thường được viết sau cùng, ví dụ nét chấm trong 玉, 朮, 求…
Cách viết trong tiếng Trung không có gì khó. Bạn chỉ cần nhớ 8 quy tắc viết trên là đã nắm chắc > 90% cách viết tiếng Trung rồi.
Kết luận: Cách viết chữ Trung Quốc chỉ cần thuộc 8 nét cơ bản và 8 quy tắc trong tiếng trung
Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Để có thể viết chữ Hàn Quốc, bạn phải nhớ mặt chữ đầu tiên. Chữ Hàn (Hangeul) có tất cả 40 kí tự khá đơn giản và có quy tắc dễ nhớ. Hãy học theo cụm nguyên âm và phụ âm sẽ khoa học hơn, nhanh hơn. Nhớ mặt chữ đồng thời cũng là nhớ phiên âm của chữ đó trong tiếng La-tinh. Nhớ được mặt chữ tiếng Hàn là bạn đã sắp nhập môn xong ngôn ngữ này rồi.
Là chữ tượng hình nên khi học viết chữ Hàn Quốc bạn cần phải cẩn trọng và luyện tập nhiều lần, thứ nhất là để nhớ mặt chữ, thứ hai là bạn cần đảm bảo bạn phải hiểu rõ và viết đúng, khác với chữ cái La-tinh nếu không đúng các nét ngay từ đầu về sau bắt đầu viết rất khó sửa và dễ gây nhầm lẫn.
Phụ âm đầu (hoặc âm câm) + nguyên âm + phụ âm cuối (có thể có hoặc có thể không). Các nét trong một từ tiếng Hàn cũng có quy luật viết: bút thuận từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Viết chữ Hàn đúng thứ tự các nét.
Viết chữ Hàn cơ bản nhất viết đúng thứ tự các nét trong từng chữ cái đơn lẻ. Rất nhiều học viên Việt Nam khi viết tiếng Hàn Quốc thường viết sai thứ tự các nét. Dù có tạo được đúng hình thù chữ Hàn nhưng viết không đúng thứ tự sẽ làm chữ Hàn của bạn không đẹp và rất dễ để người bản xứ nhận ra thiếu xót này.
Chữ trong tiếng Hàn được tạo nên bởi 3 nét chính là : ㅡ ㅣ ㅇ, đây là các nét thẳng và tròn khá dễ để tập viết. Tuy nhiên để viết được tiếng Hàn không phải chỉ là sắp xếp 3 nét trên là được, bạn cần phải nắm được các quy tắc viết tiếng Hàn mà các quy tắc này nếu không nắm kĩ thì rất dễ viết sai, viết xấu, nhìn không được đẹp.
Quy tắc chính khi viết tiếng Hàn là viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Với từng chữ được học trong bảng chữ cái, tùy theo cách ghép vần mà bạn sẽ viết và đọc theo thứ tự như cách ghép. Ngoài ra, khi viết câu tiếng Hàn, bạn cũng cần chú ý một số quy tắc học viết tiếng Hàn đúng.
Đầu tiên là viết các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn như đúng thứ tự hướng dẫn ở trên. Tiếp đến là viết chữ tiếng Hàn hoàn chỉnh theo các cách ghép nguyên âm và phụ âm để tạo âm tiết. Khi học bài học tiếng Hàn cao hơn như sơ cấp 1 hay sơ cấp 2, hãy viết tiếng Hàn theo đúng quy tắc ngắt nghỉ của cấu trúc câu.
Bài viết cách viết chữ Hàn Quốc được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Những nét cơ bản trong tiếng Trung
Trong tiếng trung có 8 nét cơ bản đó là: Ngang, Sổ, Chấm, Hất, Phẩy, Mác, Gập
Cách viết chữ Hán sẽ không khó. Nếu bạn nắm chắc các nét viết cơ bản trong tiếng trung.
Lưu ý: Giữa trước 2 bên sau được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau (đối xứng chứ không cần các nét giống nhau).
Nếu bạn nào chưa hiểu kỹ, thì có thể xem phần dưới.
Bí quyết viết tiếng Hàn dễ dàng hơn
Cũng giống với chữ Quốc ngữ, khi luyện viết tay tiếng Hàn thành thạo, bạn có thể biến đổi, cách điệu chữ viết theo cách của riêng mình để chữ trở nên đẹp và thu hút hơn. Tuy nhiên, để có thể viết được chữ viết tay tiếng Hàn đẹp, bạn cần đi tham khảo từ các nguồn khác nhau. Trong phần này, Sunny sẽ cung cấp cho bạn những font chữ Hàn Quốc đẹp để bạn tham khảo trong quá trình luyện viết tay của mình.
Dưới đây là tổng hợp một số mẫu chữ viết tay Hàn đẹp cho bạn tham khảo. Mỗi hình sẽ là một phong cách viết riêng biệt, có hình nét chữ phóng khoáng, có hình nét chữ dễ thương, có hình lại mang phong cách cá tính. Mỗi nét chữ sẽ phù hợp với từng hoàn cảnh và tính cách của người viết chữ khác nhau.
Sunny hy vọng với những thông tin, hình ảnh chia sẻ về mẫu chữ viết tay tiếng Hàn sẽ hữu ích cho quá trình luyện chữ Hàn Quốc của bạn. Không chỉ viết, bạn cũng nên luyện nghe và phát âm tiếng Hàn thường xuyên.
Cùng với việc hiểu ý nghĩa các từ, điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ và ứng dụng chữ viết tay một cách hiệu quả hơn. Hãy kiên nhẫn và không sợ mắc sai lầm. Luyện chữ Hàn Quốc đòi hỏi thời gian và nỗ lực, nhưng chắc chắn sẽ đem lại niềm vui và sự tự hào khi bạn nhìn thấy sự tiến bộ của mình.
Đối với một dân tộc, chữ viết là một thành tố vô cùng quan trọng. Do đó, ngay từ khi xâm lược nước ta và trong suốt một ngàn năm phương Bắc đô hộ, Trung Quốc đã thực hiện kế hoạch đồng hóa, áp đặt chúng ta sử dụng chữ Hán với ý nghĩa như chữ quốc ngữ.
Tuy nhiên mưu đồ này đã bất thành. Người Việt dù dùng chữ Hán nhưng đã sáng tạo ra ngôn ngữ của riêng mình đó là chữ Nôm. Sự ra đời của chữ Nôm trên cơ sở cải biến từ chữ Hán được xem là một thành tựu quan trọng của văn minh Đại Việt. Bởi, chữ Nôm vừa mang đậm tính dân tộc (Nam Nôm) nhưng cũng chứa đựng văn hóa dân gian (nôm na) ở trong đó. Do đó, chữ Nôm cũng được xem là Quốc ngữ, Quốc âm của Việt Nam thời đó.
Mặc dù vậy ta không thể phủ nhận được sự chi phối, ảnh hưởng rất lớn của chữ Hán tới hệ thống văn học nghệ thuật và đời sống văn hóa tinh thần của người dân. Từ chữ Hán, tiếng Hán mà ở Việt Nam biết tới thể thơ Đường Cổ trong văn học Trung Hoa. Trong đó, cơ sở tư tưởng của văn hoc nghệ thuật cũng song hành với sự ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và Phật giáo. Tiếp theo sau đó là sự ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo tới dòng văn học yêu nước dân tộc và sự ra đời của tầng lớp Nho sĩ yêu nước mà tiêu biểu có Nguyễn Trãi là một đại diện.
Nếu bạn là người mới học tiếng Trung, chắc hẳn sẽ sợ viết chữ Hán. Đừng lo, với cách viết tiếng Trung sau đây thì học chữ Hán sẽ dễ như ăn kẹo.
Nào chúng ta cùng đi tìm hiểu về những nét cơ bản trong tiếng Trung.