Một số từ đồng nghĩa với worker:
Mất bao lâu để có được giấy phép lao động?
Thời gian xử lý giấy phép lao động có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và mức độ phức tạp của hồ sơ. Trung bình, quá trình này có thể mất từ vài tuần đến vài tháng. Một số quốc gia có thể cung cấp quy trình xử lý nhanh cho các loại giấy phép hoặc nghề nghiệp cụ thể.
Giấy phép lao động tiếng anh là gì?
Giấy phép lao động trong tiếng Anh là “work permit”. Đây là một loại giấy tờ pháp lý cho phép công dân nước ngoài được làm việc hợp pháp tại một quốc gia khác. Trong ngữ cảnh Việt Nam, để cụ thể hóa và phân biệt với các quốc gia khác, chúng ta thường sử dụng cụm từ “Vietnam Work Permit”.
Một số từ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh
Dưới đây là danh sách một số từ và cụm từ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh:
Những từ và cụm từ này thường được sử dụng trong các quy trình và tài liệu liên quan đến việc cấp và quản lý giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Hợp đồng lao động tiếng Anh là gì?
Hợp đồng lao động tiếng Anh là labor contract và định nghĩa An employment contract is an agreement between an employee and an employer on paid employment, wages, working conditions, rights and obligations of each party in the labor relationship.
Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh
Independence- Freedom- Happiness
We, from one side Mrs: ……………………… Nationality: Vietnam
Title: Chairman of the Board of Management
On behalf of the ………………………….. Joint Stock Company
Tel: ………………………………………………………………………………….
Address: No ……, …………Alley, Bach Mai Street, Truong Dinh Ward, Hoang Mai District, Hanoi City.
And from the other side Mr …………………………… Nationality: Vietnam
Date of birth: ………..th 19…. Place of birth: Hanoi
Occupation: Construction Engineer on Waterway Habour
Temporary residence address: No ……, …….. Street, Hoang Mai Dictrict, Hanoi.
Identity Card Number: ………….. issuance dated ……./…./19…. in: Hanoi
Agreed to sign this labour contract and engage to satisfy the following provisions:
Article 1: Duration and job of the Contract
-Type of the labour contract: “Open Ended”.
-Commencing on: August …….th 20…..
–Probationary Period: from August,…….th 20….. to September,……..th 20…..
–Location of work: …………………Vietnam Joint Stock Company
-Professional job: Waterway Habour Contruction Engineer.
-Position: Head of the Department of Quality Management.
-Job discription: to execute and fullfill all the works as requested by the company leaders.
-Working hour: In the morning from 8 am to 12 am; In the afternoon from 13:30 pm to 17:30 pm
– To be provided equipments/tools depending on your concrete jobs.
Article 3: Obligations and rights of the Employee
– Transportation means: Self-sufficed
– Main basic salary: ………………..000.000 dong. Salary during Probationary Period: entitle to receive 85% of the basic salary (including salary and other attached benefits).
-To be paid on the 10th day of per month
-Bonus: to be paid in accordance with the dedication of the employee and the outcome of the company’s business.
-Salary increment: according to the business result and the yearly experience of the employee.
-To be equipped with labor safety facilities as regulated by the company provisions.
+ Weekly resting time: to rest on Saturday moring and Sunday, eventhough, if the company is under the urgent request of increasing working productivity, the employee still have to work on resting days.
+ The employee is entitled to annual leave of 12 days per year and on national holidays under the provisions of the State.
+ If the employee goes on business vacation to execute projects handled by the company, the company will be in charge of preparing accomodation and necessary personal facilties for the employee under the existing provisions.
-Social & health insurance: Social and health insurance of the Employee will be paid in accordance with the regulations of the State.
-To fullfill all the contents as commited and the jobs in the contract
-To submit notorized certificate (of the highest intellectual degree as requested for the position) to the company right after the Contract is signed.
-To obey all the working regulations, regulations of labor safety, labor disciplines.
-To pay the individual income tax as so provided by the State.
-Absolutely do not take advantage of the company’s clients for individual benefit (if any)
-If for any reasons, the employee wants to terminate the labour contract, the employee shall notice the copany’s leaders at least 15 days in advance.
-In cases, when the employee causes damages to the company, the employee will be pay compensation for that. If the damages are too serious, the employee will be subject to legal responsiltities.
Article 4: Rights and obligations of the employer
–Assure job for the employee and fully complete the conditions committed in the Labour contract.
-Fully and duly pay the employee all the remuneration and benefits as committed in the Labour contract and the collective labor accord.
-To manage the employee to fullfill the job in the contract (including appointment, assigning the employee to another job, temporarily suspending the job).
-To temporarily defer, to terminate the labour contract, to discipline the employee under the provisions of the law and labour regulaton issued by the company.
Article 5: Implementation guidance
-Any issues which are not regulated by this contract are regulated by the application of the collective labour accord. If there is no collective labour accord, legal provions on labour relations shall be applied.
-This Contract is made in 2 copies, 1 copy will be kept by the Employer and 1 copy to be kept by the Employee.
-If the two parties sign in contractual appendix, such appendix shall have the same legal value as of contractual terms.
-The contract takes effect since the date of signing.
Như vậy, hợp đồng lao động tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích rõ ràng trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp thêm cho quý bạn đọc một số nội dung của hợp đồng lao động, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động.
Một số từ tiếng Anh liên quan tới hợp đồng lao động
Working hour: Thời gian làm việc.
Obligations, right and benefit of the Employee: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
Right and benefits of the Employee: Quyền lợi ích của người lao động.
Obligations of the employee: Nghĩa vụ của người lao động.
Obligations and rights of the employer: Quyền và nghĩa vụ của người lao động.
Rights of the employer: Quyền hạn của người sử dụng lao động.
General provisions: Điều khoản chung.
Employer employee: Người sử dụng lao động.
Nội dung của giấy phép lao động
Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được cấp bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, và có các nội dung chính sau:
Trong đó, hình thức làm việc: (In which, working form)
Các nội dung doanh nghiệp cần lưu ý trên giấy phép lao động bao gồm như sau:
Hình thức làm việc: Nếu người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp và người lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng lao động cần phải được gửi đến cơ quan cấp giấy phép lao động. Bản hợp đồng phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Thời hạn làm việc: Giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực khi thời hạn làm việc kết thúc. Để tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin gia hạn trước khi giấy phép còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Thông tin cá nhân: Nếu có sự thay đổi về họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, hoặc địa điểm làm việc của người lao động, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động.
Vị trí công việc và chức danh: Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, nếu người lao động làm việc ở vị trí khác với nội dung ghi trên giấy phép, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho mỗi người lao động vi phạm, tối đa không quá 75.000.000 đồng.
Ví dụ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh
Dưới đây là một số ví dụ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh, giúp làm rõ khái niệm và ứng dụng của loại giấy tờ này:
A work permit is a document that is currently being paid great attention by many Vietnamese businesses that employ foreign workers: Giấy phép lao động là một loại giấy tờ hiện đang được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam có tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc hết sức quan tâm.
To be granted a work permit, it is necessary to meet all the conditions prescribed by law: Để được cấp giấy phép lao động, cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
A valid work permit must be issued by a state management agency in charge of labor in Vietnam: Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam.
A work permit is one of the mandatory conditions for most foreign workers to legally work in Vietnam: Giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Những ví dụ này làm nổi bật tầm quan trọng của giấy phép lao động trong việc đảm bảo tính hợp pháp cho việc làm của người nước ngoài tại Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.