Xklđ Úc 2022 Lương Cao Nhất Thế Giới Bao Nhiêu Tiền

Xklđ Úc 2022 Lương Cao Nhất Thế Giới Bao Nhiêu Tiền

Bạn vui lòng nhập đầy đủ thông tin để nhận ngay mức phí thấp chưa từng có.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp có là thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định như sau:

Theo đó, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công có bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp; trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau đây:

- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

- Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng với cá nhân cư trú và không cư trú được quy định như sau:

- Đối với cá nhân cư trú: thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần sau:

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

- Đối với cá nhân không cư trú: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam là 20%.

Như vậy, mức thuế suất cao nhất dùng để tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định như sau:

- Đối với cá nhân cư trú: Mức thuế suất cao nhất là 35% (áp dụng đối với số tiền lương, tiền công trên 80 triệu đồng/tháng và trên 960 triệu đồng/năm).

- Đối với cá nhân không cư trú: Mức thuế suất cao nhất là 20%.

Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương xklđ Úc bao nhiêu? Cao hay thấp so với những thị trường lao động khác?

Mức lương XKLĐ Úc có thực sự hấp dẫn?

Khi đi làm thì chắc chắn một điều rằng ai cũng sẽ quan tâm đến tiền lương. Nhưng bạn biết đấy, khi làm việc tại Úc, chúng ta sẽ được nhận mức lương tương xứng với năng lực của bản thân. Và cũng tùy thuộc vào vị trí công việc, ngành nghề mà mức lương XKLĐ Úc cao thấp khác nhau. Nhưng nhìn chung thì thu nhập của người đi xuất khẩu lao động Úc thuộc top cao so với các quốc gia khác.

Xác định được khoản tiền lương sẽ giúp người lao động dễ dàng hơn trong việc lựa chọn thị trường lao động. Chọn ngành nghề trong khi có quá nhiều lĩnh vực, ngành nghề để lựa chọn.

Mức lương cao cũng là động lực để người lao động tích cực hơn trong công việc. Hoàn thiện bản thân về nhiều mặt để được nhận lương cao hơn, phù hợp với công việc mình lựa chọn hơn.

Chúng ta nên chia mức lương cơ bản Úc thành 2 loại để dễ dàng phân biệt được. Chúng có sự khác nhau rất rõ ràng.

–       Lao động trung bình: khoảng 55.000 đến 100.000 AUD/năm.

–       Lao động trình độ cao: khoảng 80.000 đến 120.000 AUD/năm.

Đó là mức lương XKLĐ Úc cơ bản mà người lao động sẽ được nhận sau thời gian làm việc. Ngoài ra, mức lương trung bình mà chúng ta sẽ còn được nhận là các khoản từ việc làm thêm giờ, phụ cấp, tiền thưởng,… Đặc biệt, tại Úc có chế độ tăng lương rất rõ ràng. Do vậy nếu làm việc tích cực, chăm chỉ thì mức lương kia sẽ nhanh chóng được tăng lên.

Hiện nay, nếu tính theo bình quân đầu người thì mức lương trung bình ở Úc là 89.122 AUD/năm. Nếu tính cả thời gian làm thêm và tiền thưởng thì chắc chắn thu nhập sẽ cao hơn rất nhiều.

Mức thu nhập ở Úc cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào công việc mà bạn chọn, trình độ chuyên môn. Đồng thời một yếu tố quan trọng đó chính là hiệu quả công việc mà bạn mang lại.

Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Theo đó, phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:

- Người lao động là cá nhân cư trú khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm một trong hai trường hợp sau:

++ Có nơi ở đăng ký thường trú;

++ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Người lao động không đáp ứng một trong những điều kiện trên là cá nhân không cư trú.

Mức lương XKLĐ Úc bao nhiêu tùy thuộc vào ngành nghề

Có thể nói, Úc có sự phát triển rất đa dạng với tất cả các lĩnh vực của đời sống. Bởi vậy mà người lao động cũng có nhiều sự lựa chọn hơn khi đến với thị trường này. Trong số đó, chúng tôi sẽ bật mí cho bạn những ngành nghề mang lại mức lương cao cho người lao động.

Mức lương các ngành ở Úc. Nền kinh tế Úc được biết đến với sự phát triển hàng đầu trên thế giới. Với rất nhiều những doanh nghiệp, công ty lớn hoạt động trong tất cả các lĩnh vực. Người lao động đến đây có thể lựa chọn một số công việc như: tài chính kế toán, phân tích tài chính, thẩm định giá,…

Mức lương XKLĐ Úc chúng ta có thể nhận được lên tới khoảng 80.000 AUD/năm.

Du lịch là ngành có mức lương ở Úc khá cao vì du lịch tại Úc phát triển nhờ có rất nhiều những cảnh quan thiên nhiên, các công trình xây dựng tuyệt mỹ. Kết hợp với nền văn hóa đa dạng của quốc gia này. Những ngành nghề cho việc phát triển du lịch cũng từ đó mà được mở rộng hơn. Nó đã và đang mang đến cho người lao động nước ngoài có nhiều cơ hội việc làm hơn. Bạn có thể lựa chọn làm trong nhà hàng, khách sạn, hướng dẫn viên du lịch,…

Xem thêm: Hướng dẫn xin visa đi Úc lao động

Ngành du lịch Úc có mức lương khá cao

Mức lương đối với ngành khoa học kỹ thuật

Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ như hiện nay thì nhu cầu đối với nguồn lực về lao động là rất lớn. Đặc biệt là đối với những lao động có trình độ cao. Ngành nghề này được đánh giá là ngành mang lại mức lương cao nhất thế giới. Bạn có cơ hội nhận được mức lương XKLĐ Úc lên tới khoảng 100.000 AUD/năm. Nhưng đổi lại là lao động trong ngành này phải là người có chuyên môn, có kỹ năng, và họ cũng làm việc vất vả hơn nhiều ngành khác.

Một số công việc phổ biến cho ngành công nghệ kỹ thuật như: kỹ sư xây dựng, kỹ sư cơ khí, khai thác khoáng sản,…

Bạn cũng biết Úc hiện đang rất cần lao động một phần vì muốn thúc đẩy nền kinh tế. Nhưng phần lớn là do dân số của Úc có tỷ lệ số người quá độ tuổi lao động tăng. Số lượng lao động giảm, khiến cho Úc bắt buộc phải tìm kiếm lao động nước ngoài để bảo vệ nền kinh tế của đất nước. Với số lượng người già cao thì đòi hỏi dịch vụ y tế, chăm sóc người già, y tá,… tăng lên.

Ngành Y là ngành tìm kiếm nhiều lao động nước ngoài nhất, với những điều kiện hết sức đơn giản. Chỉ cần kinh nghiệm 1 năm và bằng IELTS 6.0 là có thể làm hộ lý chăm sóc người già. Thời gian làm việc là 8 giờ/ngày, mức lương XKLĐ Úc từ 25 – 35$/giờ.

Ngành xây dựng là ngành cần có tay nghề và bằng cấp liên quan đến ngành nghề xây dựng. Công việc này thường là nhà đầu tư thuê để tiến hành kiểm tra, theo dõi quá trình làm việc của nhà thầu. Công việc này bắt buộc bạn phải có kinh nghiệm 2 năm. Thời gian làm việc sẽ là 8 giờ/ngày, mức lương XKLĐ Úc sẽ rơi vào khoảng 90.000 – 115.000$/năm.

Ngành công nghệ thông tin rất phát triển với mức đãi ngộ cao

Hiện nay công nghệ 4.0 đang rất phát triển, nhiều doanh nghiệp, công ty ở Úc đang đẩy mạnh phát triển ngành nghề này. Nhiều người đang không biết mức lương XKLĐ Úc bao nhiêu với ngành công nghệ thông tin. Để có thể xuất khẩu làm việc với công việc này bạn sẽ cần phải có chứng chỉ nghề nghiệp ngành công nghệ thông tin, có kinh nghiệm 2 năm, thông hiểu các ngôn ngữ lập trình, thông hiểu các thuật ngữ chuyên ngành, có bằng tiếng anh IELTS 7.0.

Công việc này bạn cần làm 8 giờ/ngày, có thể tăng ca 2h/ngày, mức lương sẽ phụ thuộc vào trình độ, nằm trong khoảng 35 – 55$/tháng.

Xem thêm: Cách định cư Úc dành cho người lao động

Phải nói là lao động nước ngoài ngành cơ khí đang nhận được rất nhiều các ưu đãi của chính phủ Úc trong việc nhận quốc tịch và định cư Úc. Công nhân Cơ khí Úc, phải đáp ứng các tiêu chí về kỹ thuật, tay nghề, trình độ ngoại ngữ. Được chính phủ bảo trợ, tiêu chí khắt khe khiến cho mức lương nhận được sẽ vô cùng tốt. Mức lương XKLĐ Úc sẽ rơi vào khoảng từ 35 – 40$/giờ. Ngày làm 8 tiếng, mức lương còn phụ thuộc vào năng lực và trình độ của bạn.

Việc chăm sóc sức khỏe con người được Úc rất chú trọng, dân số già hóa, việc đào tạo nhân lực tỏng nước không đủ nhu cầu đáp ứng, việc tuyển lao động từ nước ngoài trở thành điều hiển nhiên. Mức lương XKLĐ Úc ngành này rơi vào khoảng 53.000AUD/ năm.

Với lương trung bình hằng năm ở Úc với ngành nghề này rất cao khoảng 80.000AUD. Nhân lực dự kiến thiếu 50.000 vào năm 2020 đòi hỏi nhân lực lao động từ nước ngoài nhập cư là rất lớn.

Theo thống kê cho đến cuối năm 2019, trung bình một người xuất khẩu lao động Úc nhận mức lương XKLĐ Úc là 20AUD cho một giờ làm việc. Con số này tương đương với 32000 ngàn đồng Việt Nam, một con số mơ ước với đối với nhiều người Việt Nam. Thậm chí, những ngành nghề mang lại thu nhập cao như kỹ sư hay chuyên gia có thể nhận được mức lương gấp từ ba đến bốn lần.

Ngoài ra, nếu bạn đủ thời gian và điều kiện sức khỏe, bạn có đăng ký một công việc bán thời gian vào buổi tối để gia tăng thu nhập cho bản thân mình. Với mức lương đó, người lao động Việt Nam có thể tiết kiệm được khoản tiền từ 600 đến 800 triệu khi đã trừ đi chi phí ăn ở và sinh hoạt.

Mức lương XKLĐ Úc là mức lương được rất nhiều người mơ ước. Thu nhập này cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào chính năng lực của bạn. Năng lực này sẽ bao gồm: chuyên môn, kỹ năng, thái độ làm việc và trình độ ngoại ngữ. Hãy liên hệ với ANB Việt Nam để có tìm được công việc phù hợp nhất với bạn tại Úc nhé.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về xuất khẩu lao động Úc mà ANB Việt Nam muốn gửi đến bạn đọc. Bạn nên cân nhắc tìm hiểu kỹ những chương trình và chi phí đi xuất khẩu lao động Úc. Bên cạnh đó, cần tìm những công ty uy tín chất lượng để làm hồ sơ và dịch vụ đi xuất khẩu lao động Úc. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Đi du học Úc cần đảm bảo những điều kiện gì?

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Tiếng Đức nâng cao Tiếng đức online miễn phí Giao tiếp tiếng đức cơ bản Tiếng đức cơ bản cho người mới bắt đầu Học tiếng Đức xin định cư, du học, làm việc Học Tiếng Đức cấp tốc từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR) Học tiếng Đức thiếu nhi, độ tuổi từ 7 – 12 tuổi, với khóa đào tạo song ngữ Anh Đức, hoặc khóa kết hợp Việt Đức, giúp bé dạn dĩ giao tiếp trong môi trường quốc tế.

Với mức lương trung bình cho một người lao động tại Đức là 3.500-4000 Euro (tương đương 95-108 triệu VNĐ) thì thị trường lao động Đức được rất nhiều người quan tâm đến, đặc biệt là chi phí khi xklđ tại đây.

Để đánh giá thì tổng chi phí xklđ Đức khá cao so với các nước như Nhật, Hàn, Đài Loan. Cụ thể sau khi tổng hợp các chi phí như làm hồ sơ, đào tạo và thi chứng chỉ ngoại ngữ, vé máy bay,...thì tổng chi phí rơi vào khoảng 9.000 Euro-10.000 Euro.

Và sau đây là chi tiết về tất cả chi phí khi bạn đi xklđ Đức:

- Chi phí đào tạo và thi chứng chỉ tiếng Đức: để có thể làm việc tốt tại Đức thì việc học tiếng là điều cần thiết. Chi phí đào tạo sẽ khác nhau tùy vào nơi bạn lựa chọn, nhưng chi phí để thi bằng tiếng Đức B1 tại viện Goethe cho 4 kỹ năng sẽ là 3,5 triệu VNĐ.

- Chi phí phỏng vấn: để đối tác bên Đức hiểu rõ về trình độ của bạn thì sẽ có một buổi phỏng vấn giữa bạn với đối tác. Sau khi đậu phỏng vấn thì bạn sẽ phải đóng khoảng 13 triệu VNĐ.

- Chi phí khám sức khỏe: để đi xklđ Đức yêu cầu bạn phải có sức khỏe thật tốt và chi phí cho việc khám sức khỏe sẽ rơi vào khoảng 3.000.000 VNĐ. Chi phí này có thể thay đổi theo đơn vị khám sức khỏe bạn chọn lựa.

- Chi phí xin visa: để đi xklđ thì bạn phải xin visa dài hạn và chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ là 75 Euro. Ngoài ra khi xin visa phải trả thêm các chi phí như dịch thuật, công chứng giấy tờ.

- Vé máy bay một chiều: Hiện tại có nhiều hãng bay từ Việt Nam sang Đức với chi phí từ 13-21 triệu VNĐ cho hạng phổ thông.

- Chi phí dịch vụ: hồ sơ và thủ tục để xuất khẩu lao động Đức khá phức tạp. Chính vì vậy bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của các trung tâm hỗ trợ.

Một số chi phí khác cũng có thể phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và học tập, ôn thi chứng chỉ như tài liệu ôn thi, chi phí đi lại,...

Trên đây là thông tin tổng quan cũng như chi tiết về chi phí cần khi đi xklđ Đức, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn. Hãy theo dõi HALLO để không bỏ lỡ những thông tin mới nhất nhé!

Chi Phí Xuất Khẩu Lao Động Đức: Giải Mã Chi Tiết

Việc quyết định đặt chân đến Xứ Sở Những Lâu Đài tráng lệ để theo đuổi giấc mơ xuất khẩu lao động mang đến vô vàn cơ hội. Tuy nhiên, đi kèm với đó là những băn khoăn về chi phí liên quan. Để giải đáp thấu đáo thắc mắc “Đi XKLĐ Đức hết bao nhiêu tiền?”, hãy cùng khám phá bài viết dưới đây.

Theo ước tính hiện tại, chi phí trọn gói để xuất khẩu lao động Đức dao động trong khoảng 240 đến 266 triệu đồng. Con số này bao hàm đầy đủ các khoản mục thiết yếu sau:

Cần lưu ý rằng số tiền thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố sau:

Để tiết kiệm chi phí xuất khẩu lao động Đức, bạn có thể cân nhắc những mẹo sau:

Chi phí xuất khẩu lao động Đức là một khoản đầu tư đáng kể, nhưng cũng là chìa khóa mở ra cánh cửa đến một tương lai tươi sáng hơn. Bằng cách hiểu rõ các chi phí liên quan và tận dụng các mẹo tiết kiệm, bạn có thể thực hiện ước mơ xuất ngoại của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất.